Câu hỏi thường gặp
Nên chừa đường ron tối thiểu 1.5mm. Thường các dự án thiết kế độ rộng ron trung bình khoảng 2mm cho các phòng khách, phòng ngủ, nhà vệ sinh, bếp…
Weber cung cấp đủ giải pháp với bề rộng ron từ 0.3mm đến 20mm.
Đối với gạch vừa và lớn thì nên mỗi 30m2 sàn. Đối với gạch nhỏ là mỗi 60m2 sàn. Tuy nhiên, khi thi công cần chú ý với sàn đã có khe co giãn thì không được lát nguyên viên phủ qua 2 bên của khe, mà cần phải chừa khoảng hở giữa 2 viên gạch tối thiểu 5mm phía trên của khe.
Với mỗi 1cm vữa xi măng trát nền thì cần thời gian tối thiểu là 7 ngày. Với chiều dày 4cm trở lên thì nên chờ tối thiểu 28 ngày.
Vui lòng tham vấn đội ngũ kỹ thuật của Weber để được hỗ trợ chi tiết.
Xem thông tin liên hệ tại đây.
Tỷ lệ nước : keo = 1 : 2.5 theo thể tích
Sử dụng máy trộn điện năng công suất cỡ nhỏ như 650W gắn cánh khuấy để keo được khuếch tán tốt và đồng đều. Nếu trộn với lượng nhỏ khoảng 300g thì có thể dùng đũa khuấy bản rộng khoảng 2 - 3 phân, đánh đến khi hỗn hợp đồng nhất, bề mặt keo mịn láng và không bị cợn.
Khi cần điền đầy các khớp nối, chân nền cột sắt, cẩu tháp, các bề mặt tiếp giáp bị hở ví dụ giữa cột và sàn… Ngoài ra, còn sử dụng vữa không co ngót khi cần sửa chữa bề mặt bị lỗi.
Vui lòng tham vấn đội ngũ kỹ thuật của Weber để đánh giá tình trạng và điều kiện thực tế nhằm đưa ra giải pháp tương ứng.
Xem thông tin liên hệ tại đây.
Hiện nay trên thị trường có nhiều cách đang được áp dụng. Tuy nhiên, với phương pháp ốp lát bằng keo dán gạch và để đảm bảo cường độ bám dính phủ đều hết bề mặt gạch và nền thì phương pháp thi công với bay răng cưa là phù hợp nhất. Vui lòng liên lạc thêm với bộ phận kỹ thuật của Weber để được tư vấn khi thi công.
Xem thông tin liên hệ tại đây.
Vui lòng tham vấn đội ngũ kỹ thuật của Weber để đánh giá tình trạng và điều kiện thực tế nhằm đưa ra giải pháp tương ứng.
Xem thông tin liên hệ tại đây.
Để thi công gạch khổ lớn, ví dụ như 800x800mm với độ cao 20m thì chúng tôi khuyến cao nên có các hệ khung chống đỡ, giữ gạch.. để đảm bảo vấn đề an toàn trong quá trình thi công. Ngoài ra, liên hệ với kỹ thuật của Weber để được tư vấn sử dụng giải pháp sản phẩm thích hợp và hỗ trợ khi thi công. Sau 24 - 48h, có thể tháo khung chống đỡ tạm thời.
Định mức đưa ra của Weber là giá trị trung bình. Vì định mức tùy thuộc vào điều kiện thi công thực tế. Chúng tôi khuyến cáo nên sử dụng phương pháp bay răng cưa để giúp kiểm soát định mức và chiều dày keo tốt hơn. Tùy theo kích thước gạch để sử dụng loại bay răng cưa tương ứng.
Chúng tôi đảm bảo dựa trên sản phẩm với các chỉ tiêu chất lượng đã được công bố. Sản phẩm bị hỏng theo thời gian sử dụng còn tùy thuộc vào nhiều yếu tố, ví dụ như phương pháp thi công, điều kiện sử dụng (bao gồm cả sự biến đổi thời tiết) có phù hợp với sản phẩm lựa chọn không. Weber có mặt hơn 100 năm, hiện tại Châu Âu với những công trình thi công tốt đã kéo dài 30 năm là bình thường; tuy nhiên, nếu thi công không đúng cách chẳng hạn keo chà ron không chít đầy mạch ron, chỉ có lớp mỏng phía mặt gạch thì không những tính bằng năm mà chỉ vài tháng là bị bào mòn hỏng bởi ngoại lực tác động bên ngoài.
Không được trộn keo dán gạch với xi măng hoặc bất cứ tạp chất nào khác. Sản phẩm keo của Weber được nghiên cứu kỹ lưỡng để tối ưu trong quá trình sử dụng. Việc thêm xi măng như vậy sẽ là tác nhân có thể ảnh hưởng đến độ bền về sau, ví dụ như độ co ngót cao làm giảm tính liên kết với gạch và nền,…
Keo dán gạch Weber sau khi pha trộn và vẫn còn để trong xô, thùng (tránh ánh nắng mặt trời) thì để được lâu, tạo điều kiện trong quá trình sắp xếp thi công cụ thể từ 2 đến 4 tiếng tùy loại sản phẩm (hầu hết là 4 tiếng)
Có rất nhiều trường hợp hồ dầu không còn tương thích với gạch ngày nay do đặc tính ít hút nước như gạch porcelain đang phổ biến chẳng hạn (gạch Ceramic có đặc tính ít hút nước thì gọi là Porcelain). Hồ dầu sẽ dễ dàng bị bong tróc. Nhưng với keo dán gạch thích hợp thì sẽ cho độ bám dính rất tốt, để hình dung khả năng bám dính bằng cách dán gạch 60x60cm, thì cần lực tương đương khoảng 36 tấn để kéo bung gạch ra theo chiều vuông góc với gạch.
Vui lòng liên lạc với đội ngũ Weber để được tư vấn đúng giải pháp và tiết kiệm nhất tùy theo ngân sách. Tuy nhiên cần xác định keo dán gạch loại thường có phù hợp với loại gạch sử dụng, điều kiện thi công và môi trường sử dụng hay không. Ví dụ, keo dán gạch thường có thể sử dụng cho gạch Ceramic hút nước, nhưng có thể không phù hợp cho gạch ít hoặc không hút nước.
Keo Weber dùng được cho gạch / đá đều được tùy thuộc vào đặc tính của gạch / đá tương ứng, ngoài tính chất bề mặt nền, khu vực sử dụng… Vui lòng tham khảo catalogue hoặc tham vấn từ đội ngũ kỹ thuật của Weber để biết chính xác cho trường hợp sử dụng của quý khách hàng.
1. Với keo chà ron chỉ cần pha trộn với nước theo đúng tỷ lệ là sử dụng được (đối với các loại chuyên dụng 2 thành phần vui lòng liên lạc kỹ thuật Weber). Phương pháp thi công của keo chà ron và hồ dầu đều được khuyến cáo nên sử dụng bay cao su và các thao tác như keo chà ron để có chất lượng thi công tốt nhất. Tuy nhiên, keo chà ron có nhiều ưu điểm là không nứt như hồ dầu và nhiều tính năng vượt trội khác.
2. Keo dán gạch sử dụng được với bay răng cưa, còn hồ dầu không áp dụng tốt được. Bay răng cưa giúp kiểm soát tốt hơn định mức sử dụng và bề dày thi công, ngoài ra giúp diện tích tiếp xúc giữa gạch và nền đều và toàn diện. Khi đã nắm phương pháp thi công với bay răng cưa thì sẽ cho chất lượng công trình hơn, mà vẫn đảm bảo được theo tiến độ. Với hồ dầu thì gần như chắc chắn tồn tại các khiếm khuyết giữa gạch và bề mặt nền
Keo Weber dùng được cho cả tường, sàn và thậm chí các bề mặt khác như tấm thạch cao, tấm sợi xi măng… tùy thuộc vào loại sản phẩm tương ứng. Ví dụ: webertai fix sử dụng được cho cả sàn và tường xi măng với gạch/đá kích thước lên đến 60x60cm trong môi trường thông dụng như phòng khách, phòng ngủ....
Weber luôn khuyến cáo sử dụng dụng cụ của Weber vì mục đích chất lượng thi công. Ví dụ, bay cao su giúp keo chà ron được chít đầy vào các mạch, tăng độ bền; hay bay răng cưa phù hợp với kích thước gạch để cho chiều dày lớp keo dán gạch tối ưu với loại gạch đó.
Chúng tôi khuyến cáo không sử dụng sản phẩm quá hạn vì mục đích chất lượng bền lâu cho công trình.
Tùy theo khối lượng đơn đặt hàng, chúng tôi sẽ đánh giá và trả lời riêng cho từng trường hợp cụ thể. Vui lòng liên hệ đội ngũ tư vấn của Weber để được hỗ trợ chi tiết hơn.
Keo chà ron Weber có rất nhiều tính năng tốt hơn khi dùng xi măng trắng, ví dụ như webercolor power không nứt như xi măng và có 3 đặc tính bảo vệ (chống vi khuẩn, rêu mốc, kháng nước), ngoài ra còn đa dạng màu sắc để gia chủ tùy thích lựa chọn phù hợp cho ngôi nhà.
Vật liệu chống thấm là loại chất giúp ngăn chặn nước xâm nhập thấm qua vật dụng nào đó bằng cách phủ lên trên vật dụng cần chống thấm một lớp màng bảo vệ
1. weberdry top - Tiết kiệm và dễ thi công bằng con lăn - Có tính đàn hồi cao, che phủ tốt vết nứt có độ rộng khoảng 1.5mm - Chịu được áp lực nước tương đương độ sâu 30m, với độ dày của lớp chống thấm là 1.5mm sau khi khô. - Kháng được nước cứng (có nhiều muối vô cơ) và nước có chứa clo - Có khả năng tạo cầu vết nứt 0.75mm - An toàn cho bể chứa nước sinh hoạt - Bám dính tốt |
2. weberdry 2kflex - Chịu được áp lực nước tương đương độ sâu 15m với độ dày lớp chống thấm 2mm sau khi khô - Có tính đàn hồi và che phủ hoàn hảo các vết nứt chân chim - An toàn cho bể chứa nước sinh hoạt - Bám dính tốt |
3. weberdry PU - Độ bám dính tốt với nền Bê tông - Bền bỉ và kháng lại hóa chất - Độ co dãn cao và đàn hồi tốt |
4. weberdry PU Pro - Độ co dãn cao, đàn hồi tối, mang lại hiệu quả chống thấm cao - Độ bám dính tốt với nền Bê tông - Bền bỉ và kháng lại hóa chất - Kháng UV |
5. weberdry Dry Seal Pro - Tính đàn hồi cao - Độ bám dính cao - Độ bền cao - Màu sắc đa dạng |
6. weberdry Crystallize Hybrid - Dễ thi công - Kháng hóa chất - Dùng được cho bê tông cũ. Tăng cường độ bê tông - Phản ứng kết tinh nhanh |
7. webertec Grout - Cường độ cao, ổn định ≥ 60 Mpa - Bề mặt phẳng mịn, đặc chắc - Không tách nước, không co ngót - Độ chảy lỏng/lèn tốt |
STT | SẢN PHẨM | ĐỊNH MỨC | |
1 | Weberdry 2K flex | 2.5 kg/m2 (khu vực ẩm ướt) | 3.5 kg/m2 (bể chứa nước) |
2 | Weberdry Top | 1.5 - 2 kg/m2 (khu vực ẩm ướt) | 3 kg/m2 (bể chứa nước) |
3 | Weberdry Seal Pro | 1.5 - 2 kg/m2 (sử dụng như sơn trang trí tường ngoài) | 2.5 - 2.7 kg/m2 (chống thấm) |
4 | Weberdry PU | 1.8 - 2 kg/m2 | |
5 | Weberdry PU Pro | 1.8 - 2 kg/m2 | |
6 | Weberdry Crystalized Hybrid | 2 kg/m2 | |
7 | Weberdry SPF-11 | 0.2 - 0.3 kg/m2 | |
8 | Weberdry Epox-094 | 6.2 kg/lít |
Lưu ý: Các loại định mức mang tính chất tham khảo theo điều kiện tiêu chuẩn phòng thí nghiệm. Một số yếu tố ảnh hưởng đến định mức:
1. weberdry top - Nhà vệ sinh, nhà tắm, phòng xông hơi, khu vực ẩm - Bể chứa nước, hồ bơi, bể chứa nước sạch - Hành lang, ban công - Hố thang máy - Phù hợp cho khu vực chịu sự rung động như tất cả các hạng mục thuộc phần thân của tòa nhà hoặc bề mặt có sự rung động cao như tấm thạch cao, tấm sợi xi măng và bề mặt đặc biệt như tường gạch nhẹ (Trừ khu vực lộ thiên chịu trực tiếp ánh nắng mặt trời) |
2. weberdry 2kflex - Nhà vệ sinh, nhà tắm, phòng xông hơi, khu vực ẩm - Bể chứa nước, hồ bơi, bể chứa nước sạch - Hành lang, ban công - Hố thang máy |
3. weberdry PU - Hành lang, ban công - Nhà vệ sinh, nhà tắm, phòng xông hơi, khu vực ẩm - Sàn mái không lộ thiên |
4. weberdry PU Pro - Hành lang, ban công - Nhà vệ sinh, nhà tắm, phòng xông hơi, khu vực ẩm - Sàn mái không lộ thiên - Sàn mái lộ thiên |
5. weberdry Seal Pro - Tường ngoại thất với bề mặt nền là bê tông, vữa tô cần tăng khả năng chống thấm |
6. weberdry Crystallize Hybrid - Nhà vệ sinh, nhà tắm, phòng xông hơi, khu vực ẩm - Bể chứa nước, hồ bơi, bể chứa nước sạch - Hành lang, ban công - Hố thang máy |
7. webertec Grout - Các vị trí ống xuyên sàn, cổ ống - Khu vực sửa chữa bê tông cần cường độ cao - Bệ móng máy - Nền đường ray - Bu lông neo chân cột nhà xưởng - Công trình sử dụng cấu kiện đúc sẵn - Gối cầu |
- Bảo quản trong khu vực khô ráo, thoáng mát, kê lót pallet, tránh bảo quản ở khu vực có độ ẩm cao.
- Tránh xa các nguồn nhiệt, nguồn lửa và ánh nắng trực tiếp.
- Tránh để sản phẩm nhiễm nước, cồn.
- Ứng dụng: tương đối tương đồng. Riêng Drytop ứng dụng được trên các bề mặt chịu rung động như tấm thạch cao, Duraflex, hồ bơi trên cao.
- Sản phẩm sau khi pha trộn:
+ Drytop: dạng lỏng --> có thể thi công bằng rulo hoặc cọ.
+ 2Kflex: dạng sệt --> thi công bằng cọ hoặc bay.
- Cường độ bám dính (khả năng bám dính): Drytop (≥1MPA) tốt hơn 2Kflex (≥0.5 MPA).
- Drytop có khả năng tạo cầu vết nứt (khoảng 0.75 mm) và che phủ vết nứt (khoảng 1.5 mm), trong khi 2Kflex chỉ có khả năng che phủ các vết nứt nhỏ (nứt răng hay nứt chân chim).
- Định mức: cho cùng ứng dụng định mức 2Kflex > Drytop trung bình 1kg/m2/2 lớp.
Có sử dụng được cho bể nước sạch.
- Sản phẩm gốc xi măng như Drytop và 2Kflex ứng dụng được cho khu vực hồ bơi ngoài trời. Tuy nhiên, cần có tuân thủ quy trình thi công theo khuyến cáo. Riêng các hạng mục khác như sân thượng, sàn mái, sàn ngoài nhà thì không ứng dụng được.
- Ứng dụng cho khu vực ngoại thất như sàn sân thượng, sàn mái không lộ thiên (có lớp bảo vệ) ưu tiên dùng Weberdry PU.
- Mỗi lớp có thời gian khô trung bình của mỗi lớp khoảng 3h30' tùy thuộc vào điều kiện thời tiết, độ ẩm, nhiệt độ bề mặt nền.
- Tips: sau khoảng 2-3h có thể dùng tay kiểm tra nếu không bị dính thì có thể thi công lớp tiếp theo.
Sản phẩm Drytop và 2kflex không cần lớp lót.
- PU là sản phẩm chống thấm 1 thành phần không lộ thiên. Có thể ứng dụng cho sàn ban công ngoài trời hoặc sàn mái có lớp bảo vệ sau khi chống thấm.
Sản phẩm PU và PU pro có thể sử dụng sản phẩm sơn lót gốc PU: Weberprime SPF-11.
Sản phẩm weberdry Seal Pro sử dụng sơn lót Epoxy gốc dung môi: Weberprime Epox 094.
Kem, Trắng, Xanh lá, Xám.
- Được. Đối với các sản phẩm gốc xi măng như Drytop và 2Kflex hoàn toàn có thể dán trực tiếp keo dán gạch Weber.
- Lưu ý: chỉ đảm bảo độ bám dính và chất lượng khi sử dụng đồng bộ sản phẩm chống thấm và keo dán gạch Weber.
Cách kiểm soát độ dày: lấy [diện tích cần chống thấm] x [định mức vật tư chống] = [khối lượng vật tư cần dùng]
- Sản phẩm gốc xi măng như Drytop và 2Kflex ứng dụng được cho khu vực hồ bơi ngoài trời. Tuy nhiên, cần có tuân thủ quy trình thi công theo khuyến cáo. Riêng các hạng mục khác như sân thượng, sàn mái, sàn ngoài nhà thì không ứng dụng được.
- Ứng dụng cho khu vực ngoại thất như sàn sân thượng, sàn mái không lộ thiên (có lớp bảo vệ) ưu tiên dùng Weberdry PU.
- Sau khi pha trộn chờ khoảng 2-3 phút để sản phẩm phát huy hết các phản ứng hóa học. Tiến hành rót bằng ca, thùng hoặc dùng máy bơm vữa chuyên dụng đều được.
- Lưu ý nếu diện tích rộng thì sẽ rót tại nhiều điểm khác nhau để đảm bảo vữa được điền đầy vào cấu kiện. Cách kiểm soát là tính thể tích phần vữa chiếm chỗ khi rót vào cấu kiện.
Keo silicone là một loại chất trám có thành phần chính là polymer silicone, được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như xây dựng, công nghiệp, điện tử, nội thất và gia dụng. Loại chất trám này có khả năng bám dính rất tốt và chống thấm, đồng thời có khả năng chịu nhiệt, thời tiết và tác động hóa chất.
Hiện nay các loại keo silicon trên thị trường vô cùng đa dạng về mẫu mã, nên người dùng có thể dễ dàng lựa chọn:
1. Phân biệt theo thành phần
Keo silicone gốc trung tính: Keo silicone gốc trung tính trong quá trình sử dụng sẽ giải phóng một số chất không phải là axit, nên hầu như không để lại mùi và đồng thời khá an toàn khi sử dụng, thân thiện với môi trường tự nhiên và sức khỏe người dùng.Sản phẩm keo silicone trung tính của Weber: Weberseal WS500
Keo silicone gốc axit: Keo silicone gốc axit thường sản sinh ra các sản phẩm phụ là hơi axit axetic có mùi như giấm ăn và có tính ăn mòn nhẹ. Một số sản phẩm keo silicone gốc axit của Weber: Weberseal WS300, Weberseal WS200
2. Phân biệt theo màu sắc
Trong suốt: Loại keo này phù hợp với nhiều mục đích sử dụng khác nhau nên được dùng rất phổ biến.
Màu trắng sữa: Thường có khả năng kết dính cao và là loại keo chuyên dùng cho nhiều ngành công nghiệp. Ví dụ như, trang trí decor, dán đồ mỹ nghệ, …
Màu đen: Cũng như các màu khác, màu đen cũng được ứng dụng nhiều trong các chi tiết thiết kế thích hợp.
Màu xám: Cũng như các màu khác, màu xám cũng được ứng dụng nhiều trong các chi tiết thiết kế thích hợp.
2 loại keo khá giống nhau về chức năng và thành phần hóa học cơ bản. Nhưng khi tác dụng với không khí sẽ tạo nên sự khác biệt: Với keo silicone acid sẽ sinh ra sản phẩm phụ là acid acetic nên sẽ có mùi chua như mùi giấm ăn và có tính ăn mòn nhẹ, còn với keo silicone trung tính thì không có.
Keo silicone không thể sơn phủ được.
Keo acid không nên sử dụng cho bề mặt kim loại thông thường, rỗ xốp như bitum,…
Silicone và acrylic là chất kết dính được sử dụng để trám các khe hở hoặc mối nối trong nhà hoặc các tòa nhà. với các đặc điểm bên ngoài rất giống nhau Nhưng khi lựa chọn một loại chất trám khe cụ thể, phải tính đến nhiều yếu tố. bằng cách tính đến việc sử dụng chính vì vậy để hiểu Do đó, sự khác biệt giữa silicone và acrylic là rất quan trọng.
1. Keo trám silicone
Keo silicone là một loại chất trám có thành phần chính là polymer silicone, được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như xây dựng, công nghiệp, điện tử, nội thất và gia dụng. Loại chất trám này có khả năng bám dính rất tốt và chống thấm, đồng thời có khả năng chịu nhiệt, thời tiết và tác động hóa chất.
Silicones là hợp chất vô cơ. Do đó, nó có khả năng chống chọi với các điều kiện thời tiết. chống tia cực tím. Do chất kết dính silicone có thể mềm dẻo. Vì vậy, nó được sử dụng phổ biến ở các khớp có độ vận động cao. và có khả năng chống thấm nước.
2. Keo trám Acrylic
Acrylic là chất trám trét dựa trên polyme acrylic hoặc nhựa acrylic gốc nước. Nó có thể được gọi rộng rãi bằng nhiều tên như DAP (DAP), …Nó có độ mềm dẻo kém hơn so với keo silicon. Do đó thường được sử dụng trong các ứng dụng trong nhà và trang trí.
Ưu điểm lớn nhất của acrylic là acrylic có thể được sơn phủ. Vì acrylic có kết cấu mờ. Và nó cũng rẻ hơn silicone. Nhưng vì acrylic có chứa các thành phần gốc nước. Làm cho acrylic có thể thấm nước nên không thể sử dụng ở những nơi ẩm ướt. Nếu không, keo acrylic có thể bị mốc. Ngoài ra, chất kết dính acrylic có cấu trúc polyme thô hơn silicone. Do đó, acrylic bám bụi và chất bẩn dễ dàng hơn silicone có bề mặt nhẵn. Do tính linh hoạt thấp của chất kết dính acrylic.
Vì vậy, keo acrylic thích hợp sử dụng cho nội thất và có thể được sử dụng với các vật liệu có độ xốp cao Bởi vì keo acrylic sẽ không bị ố trên các vật liệu xốp như keo silicon, chẳng hạn như trên bê tông, tấm đúc sẵn, đá tự nhiên, gạch và gỗ.
Cách tính định mức keo silicone:
– X / [(Y x Z) x 1.1] = diện tích trám trét
– X = thể tích phoi/tuýp keo tính bằng ml
– Y = bề rộng khe trám tính bằng mm
– Z = chiều sâu khe trám tính bằng mm, 1.1 = 10% tỷ lệ hao hụt vật tư.
– Diện tích = mét dài tính bằng cm/thể tích phoi hoặc tuýp keo.
Ứng dụng | ĐỊNH MỨC THI CÔNG | ||||
Độ rộng khe (mm) | Độ sâu khe (mm) | Độ dài khe (m) | |||
Xúc xích 600ml | Xúc xích 300ml | Chai | |||
Che phủ mối nối | 8 | 4 | 34 | 17 | 16 |
14 | 7 | 11 | 6 | 5 | |
25 | 13 | 3 | 2 | 2 | |
Trám/trét | 8 | 4 | 17 | 9 | 8 |
14 | 7 | 6 | 3 | 3 | |
25 | 13 | 2 | 1 | 1 |
- Keo WS100 được sử dụng để trám khe hở và mối nối yêu cầu độ co giãn thấp như trám khe cửa sổ, cửa đi, tấm trang trí với tấm trần, tường,...
- Ngoài ra còn được sử dụng để trám các vết nứt nội thất trên tường, cửa, cửa sổ,...
- Phù hợp cho nội thất khô ráo.
- Thích hợp với nhiều loại bề mặt vật liệu như bê tông, vữa xây, gỗ tự nhiên và nhân tạo, gạch các loại, các loại len tường bằng nhựa polystyren, uPVC,...
- Sử dụng cho cả trong nhà và ngoài trời.
- Sử dụng trám trét trong quá trình thi công và lắp đặt các loại cửa nhôm - kính.
- Rất thích hợp cho ứng dụng thi công kính - kính.
- Sử dụng cho các bề mặt không bị ăn mòn bởi axit như thép không rỉ, gỗ, gạch, đá sẫm màu, nhựa PVC.
- Sử dụng tốt cho cả trong nhà và ngoài trời .
- Đặc biệt phù hợp với kim loại.
- Sử dụng trám trét trong quá trình thi công và lắp đặt các loại cửa nhôm - kính hoặc các bề mặt khác như bê tông, gỗ, gạch, đá sẫm màu, nhựa PVC.
Ưu điểm của WS100:
- Có thể sơn phủ sau khi lưu hóa hoàn toàn
- Dễ thi công
- Độ bám dính tốt
- Không mùi, an toàn và thân thiện với môi trường.
Ưu điểm của WS300:
- Độ bám dính và đàn hồi rất cao
- Co giãn tốt
- Chịu được thời tiết tốt
- Không dung môi
- Không chảy nhão
- Dễ thi công.
Ưu điểm Ws500:
- Độ bám dính và đàn hồi rất cao
- Không ăn mòn kim loại, bê tông
- Chịu được thời tiết tốt
- Ít mùi
- Không chảy nhão
- Dễ thi công.
1. WA-100: Màu trắng sữa
2. WS-300: Màu trong, màu trắng sữa, màu xám nhạt, màu xám đậm, màu đen
3. WS-500: Màu trong, màu trắng sữa, màu xám nhạt, màu xám đậm, màu đen
1. Công cụ và vật liệu cần thiết trước khi thực hiện bắn keo silicone Trước khi bắt đầu quá trình bắn keo silicone, sự chuẩn bị cẩn thận về công cụ và vật liệu là vô cùng quan trọng để đảm bảo hiệu suất và kết quả tốt nhất. 1.1 Các công cụ cần chuẩn bị trước khi bắn keo silicone Súng bắn keo silicone là công cụ chính để thực hiện quá trình bắn keo. Việc lựa chọn mua súng bắn keo silicone đúng loại và chất lượng sẽ ảnh hưởng đến hiệu suất của quá trình thi công. Ngoài ra, vòi bắn keo cần phải được cắt đúng kỹ thuật sao cho phù hợp với đường kính của vị trí thi công. 1.2 Đánh giá chất lượng và tính năng của súng bắn keo Khi tìm mua súng bắn keo, hãy đảm bảo kiểm tra tính năng và chất lượng của sản phẩm. Bên cạnh đó cũng cần phải quan tâm đến áp lực súng lẫn tốc độ bắn keo để đảm bảo việc bắn keo diễn ra thuận lợi, đường keo đầy đặn theo mong muốn 1.3 Chuẩn bị bề mặt trước khi bắn keo: làm sạch và khô hoàn toàn Bạn cần đảm bảo bề mặt thi công đã được làm sạch và loại bỏ bụi, dầu mỡ, hoặc các chất cản trở khác trước khi bắn keo. Việc làm sạch bề mặt giúp keo bám dính tốt hơn và tăng khả năng kết dính. Đồng thời, việc tạo điều kiện môi trường thích hợp như nhiệt độ và độ ẩm, cũng cần được xem xét để đảm bảo quá trình bắn diễn ra thuận lợi. |
2. Các bước thực hiện bắn keo silicone Để có được cách bắn keo silicone đẹp thì quá trình bắn keo silicone đòi hỏi sự tỉ mỉ và kỹ thuật để đảm bảo kết quả hoàn hảo. Dưới đây là các bước chi tiết để thực hiện các bước hướng dẫn bắn keo silicone một cách hiệu quả. 2.1 Bước 1: Chuẩn bị súng bắn keo và chai keo silicone Trước hết, hãy đảm bảo súng bắn keo silicone và chai đã được kiểm tra và sẵn sàng. Vòi bắn keo phải được chọn sao cho phù hợp với kích thước và hình dáng của đường dẫn cần bắn. 2.2 Bước 2: Lắp vòi bắn và chai keo vào thiết bị bắn keo Lấy vòi bắn và đặt vào khe cắm của súng bắn keo, đảm bảo vòi được lắp chính xác và an toàn. Sau đó, gắn bình keo vào súng bắn theo hướng dẫn của sản phẩm. 2.3 Bước 3: Điều chỉnh áp lực và tốc độ bắn keo Sử dụng các nút điều chỉnh trên súng bắn keo để điều chỉnh áp lực và tốc độ bắn keo phù hợp. Điều này sẽ ảnh hưởng đến lượng keo được bắn ra và tốc độ của quá trình. 2.4 Bước 4: Bắn keo silicone theo đường dẫn cần thiết Đặt súng bắn keo vào vị trí bắn và bóp cò súng để bắt đầu quá trình. Khi bắn, di chuyển súng theo đường thẳng cần để đảm bảo lớp keo được phân bổ đều và đúng vị trí. Ngoài ra, bạn có thể dán một lớp băng dính xung quanh vị trí thi công để đường keo được thẩm mỹ hơn, sau khi bắn keo xong bạn chỉ cần gỡ lớp băng dính ra là đã hoàn thành đường keo vô cùng đẹp mắt. 2.5 Bước 5: Điều chỉnh và tạo hình dáng cho keo silicone Sau khi bắn keo, bạn có thể sử dụng các công cụ hỗ trợ để tạo hình dáng và chỉnh sửa lớp keo theo ý muốn. Điều này giúp đảm bảo keo có độ mịn và chính xác. |
I. HƯỚNG DẪN BẢO QUẢN
Sau khi hoàn thành quá trình bắn keo silicone, việc bảo quản và lưu trữ đúng cách sẽ giúp duy trì chất lượng của sản phẩm và tiết kiệm nguồn tài nguyên.
1. Làm sạch vòi bắn và chai keo sau khi sử dụng
Ngay sau khi sử dụng xong, hãy lau sạch vòi bắn và chai keo bằng một miếng vải ẩm hoặc giấy ăn. Điều này giúp ngăn keo khô cứng bên trong, gây tắc nghẽn và ảnh hưởng đến khả năng tái sử dụng trong tương lai.
2. Đậy chặt nắp bình keo để ngăn tắc vòi và bảo quản trong điều kiện tốt
Sau khi làm sạch, đậy chặt nắp bình keo kín để ngăn không khí và độ ẩm xâm nhập vào bên trong. Đặt bình keo ở nơi khô ráo, thoáng mát và tránh ánh nắng trực tiếp. Điều này sẽ giúp bảo quản keo silicone trong tình trạng tốt nhất cho việc sử dụng sau này.
II. KHI SỬ DỤNG LẠI KEO SILICONE CẦN LƯU Ý
1. Kiểm tra về tình trạng keo trước khi sử dụng lại
2. Sau một thời gian bảo quản keo silicone, trước khi đem ra sử dụng lại, bạn cần phải kiểm tra chất lượng của sản phẩm dựa trên độ bám dính. Bạn có thể lấy một chút keosilicone để gắn kết, bít trám một vật liệu bất kỳ xem còn sử dụng được nữa hay không.
3. Nếu thấy bị khô cứng hoặc ngả màu, có thể chất lượng đã bị thay đổi và không còn đảm bảo để tiếp tục sử dụng.
III. LƯU Ý VỀ HẠN SỬ DỤNG VÀ HIỆU SUẤT CỦA KEO
Trung bình, hạn sử dụng của keo silicone là 12 tháng. Nếu thấy keo có biến đổi về màu sắc, chất lượng hoặc có mùi lạ… quý khách không nên sử dụng nữa."
1. Bảo quản trong nhiệt độ và độ ẩm phù hợp
Để bảo quản keo silicone trong tình trạng tốt nhất, bạn hãy lưu trữ chúng ở nơi thoáng mát và có nhiệt độ ổn định không quá thấp cũng không quá cao. Nhiệt độ 5-27°C, độ ẩm 30-70% là tốt nhất.
Đối với những nhà phân phối thì nên lưu trữ keo trong kho và tránh để trực tiếp xuống đất. Không nên đặt keo ở môi trường quá ẩm ướt hay quá lạnh vì sẽ dễ gây lưu hóa bên trong.
2. Tránh ánh nắng trực tiếp
Ánh nắng trực tiếp có thể gây ảnh hưởng tới chất keo bên trong, khiến cho silicone bị biến chất và mất đi khả năng kết dính. Bởi vì ánh nắng mặt trời sẽ làm các chất hoá học trong thành phần của silicone bị biển đổi, từ đó ảnh hưởng đến chất lượng thi công dự án.
3. Đậy kín nắp sau khi sử dụng
Cách bảo quản keo silicon sau khi dùng tốt nhất mà bạn có thể thực hiện ngay sau khi dùng chính là đậy kín chai keo. Bạn nên hạn chế tối đa việc không khí lọt vào bên trong chai vì sẽ làm lượng keo còn lại bị khô cứng.
4. Tránh tiếp xúc với không khí trong thời gian dài
Khi thi công xong, người dùng nên bịt nắp kín lại tránh để tránh cho không khí ảnh hưởng tới chất keo còn lại trong chai. Việc bảo quản chai keo đã khui rồi rất khó và cần cẩn thận hơn các lọ keo mới. Thế nên tốt hơn hết là bạn hãy sử dụng hết chai keo trong lần thi công đầu tiên để hiệu quả trám trét của silicone được phát huy tốt nhất."
Keo đóng chai
Ưu điểm của keo đóng dạng chai:
– Dễ dàng thi công do nhẹ.
– Thông dụng do thị trường truyền thống từ xưa đến nay chỉ sử dụng dạng keo chai
– Dụng cụ bắn keo phổ biến, giá rẻ
– Vận chuyển đơn lẻ dễ dàng do là nhựa cứng
Nhược điểm của keo chai:
– Hạn sử dụng khó được như cam kết của nhà sản xuất: Do nhà sản xuất yêu cầu bảo quản trong môi trường 5-27 độ, trong khi đó Việt Nam là nước mang khí hậu nhiệt đới nóng ẩm nhất là khu vực miền trung và miền bắc với 4 mùa rõ rệt nhất là mùa hạ(mùa hè) làm cho việc bảo quản sản phẩm rất khó khăn khó có thể đáp ứng được yêu cầu từ nhà sản xuất, do đó sẽ xuất hiện một số lỗi không thể tránh khỏi do tác động bởi điều kiện thời tiết ở Việt Nam, bên cạnh yếu tố về nhiệt độ và môi trường thì chai nhựa cũng là 1 vấn đề bởi nó có sự co ngót và thẩm thấu dẫn đến trong quá trình vận chuyển, chênh lệch nhiệt độ sẽ dẫn đến lọt khí vào đáy chai làm cho keo bị đóng rắn dưới đáy chai
– Bắn nặng tay: Cấu tạo lớp đáy chai keo là một bộ phận tách rời nên chịu nhiều lực ma sát hơn trong quá trình bắn keo.
– Khó bảo quản: Không thể bảo quản theo tiêu chuẩn được ở môi trường khí hậu Việt Nam
– Hay bị hiện tượng nổ khi đang bắn đường keo, bị cặn đáy chai vì hở khí
– Cùng một dung tích thì keo chai đắt hơn keo túi vì chi phí sản xuất vỏ chai keo đắt hơn.
Keo xúc xích
Ưu điểm của keo xúc xích 600ml:
– Thời gian bảo quản lâu hơn
– Dễ bảo quản ở các điều kiện thời tiết khác nhau
– Loại bỏ hoàn toàn vấn đề cặn đáy chai, nổi bọt khí do hiện tượng lọt khí vào đáy chai
– Bắn nhẹ tay hơn.
- Tiết kiệm keo và thời gian thi công
Nhược điểm của keo xúc xích 600ml:
– Chưa thông dụng trên thị trường
– Dụng cụ bắn keo túi cũng đắt hơn và chưa phổ biến
– Sử dụng phức tạp hơn keo chai
– Không phổ cập nên khách hàng ngại thay đổi"
Hiện tại trên thị trường súng bắn keo chai không dùng được cho keo dạng xúc xích.